Phật
སངས་རྒྱས་
Tiếng Tây Tạng: Sang gyay
(Phát âm là SONG DZÊ)
Tiếng San rít: Bu đà
“Người đã thức tỉnh hoàn toàn”
Nguyên văn Anh-ngữ:
Trong tiếng Tây Tạng thì chữ để nói đến Phật là sang gyay (phát âm là “song dzê”). Khi tìm hiểu chữ này qua khoa học nghiên cứu về xuất xứ của từ ngữ thì chúng tôi nhận thấy chữ này có liên hệ gần gũi với chữ nói về sự khai sáng (hoặc sự giác ngộ). ‘Sang’ có ý nói là “đã thức dậy” (vì là từ giấc ngủ của vô minh) hoặc “đã được thanh tịnh hóa” (vì ở trong trạng thái mà tất cả mọi sự che mờ khuất lấp đã được tẩy sạch). ‘Gyay’ có nghĩa là “đã được mở rộng ra, đã đơm hoa, đã hoàn toàn phát triển.” Từ đó, hai âm này kết hợp với nhau để nói đến “ một ai đó đã tẩy trừ sạch hết tất cả mọi khuất lấp che mờ (’sang’) và đã phát triển tràn đầy tất cả mọi phẩm hạnh của sự giác ngộ (’gyay’) giống như là đức Phật Thích Ca Mâu Ni.
Nguyệt Quang Bảo chuyển sang Việt ngữ
Nguyệt Quang Tinh Xá
575 Zen Forest Rd
Turners Station, KY 40075
Nguyên văn Anh-ngữ:
Sanskrit: Buddha
Fully Awakened One
The Tibetan word for Buddha is sang gyay (pronounced "song gyay").
When we look at the etymology for this word, we
see that it is closely related to the
word for enlightenment. Sang means "awakened"
(as
from the sleep of ignorance) or
"purified"
(as
in purified of
all obscurations). Gyay means "expanded, blossomed,
fully developed." So the two syllables combine to mean "one such as Shakyamuni
Buddha, who has purified all the
obscurations (sang) and who has developed fully
all
the qualities of
enlightenment (gyay).
TIBETAN LANGUAGE INSTITUTE
P.O. Box 2037, Hamilton, MT 59840
Telephone/fax: 406-961-5131
No comments:
Post a Comment